Thanh kim loại niobi thanh tròn 99,95% Niobi
Thanh niobi là những thanh hình trụ rắn được làm bằng kim loại niobi. Chúng có nhiều đường kính và chiều dài khác nhau để phù hợp với các ứng dụng công nghiệp và nghiên cứu khác nhau. Niobium có điểm nóng chảy cao, khả năng chống ăn mòn và đặc tính siêu dẫn tuyệt vời, khiến nó trở thành vật liệu có giá trị với nhiều ứng dụng rộng rãi.
Do sức bền và khả năng chịu nhiệt đặc biệt, thanh niobi thường được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ để chế tạo động cơ phản lực, động cơ đẩy tên lửa và các ứng dụng nhiệt độ cao khác. Vì niobi tương thích sinh học và không độc hại nên chúng cũng được sử dụng trong lĩnh vực y tế để sản xuất thiết bị cấy ghép và thiết bị.
Kích thước | Theo yêu cầu của bạn |
Nơi xuất xứ | Lạc Dương, Hà Nam |
Tên thương hiệu | thảo luận nhóm |
Ứng dụng | Công nghiệp, chất bán dẫn |
Hình dạng | Tròn |
Bề mặt | đánh bóng |
độ tinh khiết | 99,95% |
Tỉ trọng | 8,57g/cm3 |
điểm nóng chảy | 2468oC |
điểm sôi | 4742oC |
độ cứng | 180-220HV |
Tạp chất (%, ≤) | ||
| TNb-1 | TNb-2 |
O | 0,05 | 0,15 |
H | - | - |
C | 0,02 | 0,03 |
N | 0,03 | 0,05 |
Fe | 0,005 | 0,02 |
Si | 0,003 | 0,005 |
Ni | 0,005 | 0,01 |
Cr | 0,005 | 0,005 |
Ta | 0,1 | 0,15 |
W | 0,005 | 0,01 |
Mo | 0,005 | 0,005 |
Ti | 0,005 | 0,01 |
Mn | - | - |
Cu | 0,002 | 0,003 |
P | - | - |
S | - | - |
Zr | 0,02 | 0,02 |
Al | 0,003 | 0,005 |
1. Nhà máy của chúng tôi được đặt tại thành phố Lạc Dương, tỉnh Hà Nam. Lạc Dương là khu vực sản xuất mỏ vonfram và molypden nên chúng tôi có lợi thế tuyệt đối về chất lượng và giá cả;
2. Công ty chúng tôi có nhân viên kỹ thuật với hơn 15 năm kinh nghiệm và chúng tôi cung cấp các giải pháp và đề xuất có mục tiêu cho nhu cầu của từng khách hàng.
3. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều trải qua quá trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt trước khi xuất khẩu.
4. Nếu bạn nhận được hàng bị lỗi, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được hoàn lại tiền.
1. chuẩn bị nguyên liệu
(Chế tạo phôi hợp kim niobi bằng phương pháp luyện bột)
2. Xử lý dải
(Sau khi thu được phôi hợp kim niobi, quá trình xử lý tiếp theo được thực hiện bằng phương pháp thiêu kết ở nhiệt độ cao)
3. Tinh chế và thanh lọc
(Thiêu kết trong chân không cao để đạt được mật độ và tinh chế kim loại)
4. Hình thành và gia công
(Sau khi tinh chế, phôi niobi được xử lý thông qua các quá trình như biến dạng dẻo, cắt, hàn, xử lý nhiệt và phủ để cuối cùng tạo thành các thanh niobi)
5. Kiểm tra chất lượng và đóng gói
(Sau khi vượt qua khâu kiểm tra, tiến hành đóng gói và chuẩn bị xuất xưởng)
Sản xuất thiết bị điện tử: Thanh Niobi có tính dẫn điện và nhiệt tốt nên còn được sử dụng để sản xuất các thiết bị điện tử và tản nhiệt. Những đặc điểm này làm cho thanh niobi đóng vai trò quan trọng trong ứng dụng điện tử, đảm bảo hiệu suất và độ ổn định của các thiết bị điện tử.
Ứng dụng y tế: Thanh Niobi nhờ khả năng chống ăn mòn và tương thích sinh học tuyệt vời nên không tương tác với các chất lỏng trong cơ thể con người và hầu như không làm hỏng các mô cơ thể. Do đó, chúng được sử dụng trong sản xuất tấm xương, vít tấm sọ, cấy ghép nha khoa, dụng cụ phẫu thuật, v.v.
Các thông số kỹ thuật của thanh niobi bao gồm các thanh có đường kính Φ 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15mm.
Các loại thanh niobi chủ yếu bao gồm hợp kim niobi và hợp kim sắt niobi.
Hợp kim Niobi là hợp kim được hình thành bằng cách thêm một số nguyên tố dựa trên niobi. Hợp kim này duy trì độ dẻo ở nhiệt độ thấp của niobi nguyên chất trong khi có độ bền và các tính chất khác cao hơn nhiều so với niobi nguyên chất. Các loại hợp kim niobi bao gồm hợp kim niobium hafnium, hợp kim vonfram niobium, hợp kim niobium zirconium, hợp kim niobi titan, hợp kim niobium vonfram hafnium, hợp kim vonfram niobi tantalum và hợp kim nhôm niobi titan.