Mục tiêu molypden vòng tròn molypden được đánh bóng ở nhiệt độ cao cho ứng dụng công nghiệp
Vật liệu mục tiêu Molypden là vật liệu công nghiệp chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực công nghệ cao như sản xuất chất bán dẫn, công nghệ lắng đọng màng mỏng, công nghiệp quang điện và thiết bị hình ảnh y tế. Nó được làm bằng molypden có độ tinh khiết cao, có điểm nóng chảy cao, độ dẫn điện và nhiệt tốt, cho phép các mục tiêu molypden duy trì ổn định trong môi trường nhiệt độ cao hoặc áp suất cao. Độ tinh khiết của vật liệu mục tiêu molypden thường là 99,9% hoặc 99,99% và các thông số kỹ thuật bao gồm mục tiêu hình tròn, mục tiêu dạng tấm và mục tiêu quay.
Kích thước | Theo yêu cầu của bạn |
Nơi xuất xứ | Hà Nam, Lạc Dương |
Tên thương hiệu | thảo luận nhóm |
Ứng dụng | Y tế, Công nghiệp, chất bán dẫn |
Hình dạng | Tròn |
Bề mặt | đánh bóng |
độ tinh khiết | Tối thiểu 99,95% |
Vật liệu | Mo tinh khiết |
Tỉ trọng | 10,2g/cm3 |
Thành phần chính | Mo> 99,95% |
Nội dung tạp chất< | |
Pb | 0,0005 |
Fe | 0,0020 |
S | 0,0050 |
P | 0,0005 |
C | 0,01 |
Cr | 0,0010 |
Al | 0,0015 |
Cu | 0,0015 |
K | 0,0080 |
N | 0,003 |
Sn | 0,0015 |
Si | 0,0020 |
Ca | 0,0015 |
Na | 0,0020 |
O | 0,008 |
Ti | 0,0010 |
Mg | 0,0010 |
Vật liệu | Nhiệt độ thử nghiệm (oC) | Độ dày tấm (mm) | Xử lý nhiệt trước thử nghiệm |
Mo | 1100 | 1,5 | 1200oC/1h |
| 1450 | 2.0 | 1500oC/1h |
| 1800 | 6.0 | 1800oC/1h |
TZM | 1100 | 1,5 | 1200oC/1h |
| 1450 | 1,5 | 1500oC/1h |
| 1800 | 3,5 | 1800oC/1h |
MLR | 1100 | 1,5 | 1700oC/3h |
| 1450 | 1.0 | 1700oC/3h |
| 1800 | 1.0 | 1700oC/3h |
1. Nhà máy của chúng tôi được đặt tại thành phố Lạc Dương, tỉnh Hà Nam. Lạc Dương là khu vực sản xuất mỏ vonfram và molypden nên chúng tôi có lợi thế tuyệt đối về chất lượng và giá cả;
2. Công ty chúng tôi có nhân viên kỹ thuật với hơn 15 năm kinh nghiệm và chúng tôi cung cấp các giải pháp và đề xuất có mục tiêu cho nhu cầu của từng khách hàng.
3. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều trải qua quá trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt trước khi xuất khẩu.
4. Nếu bạn nhận được hàng bị lỗi, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được hoàn lại tiền.
1. Oxit
(molypden sesquioxide)
2. Giảm
(Phương pháp khử hóa học để khử bột molypden)
3. Trộn và tinh chế hợp kim
(Một trong những năng lực cốt lõi của chúng tôi)
4. Nhấn
(Trộn và ép bột kim loại)
5. Thiêu kết
(Các hạt bột được nung nóng trong môi trường khí bảo vệ để tạo ra các khối thiêu kết có độ xốp thấp)
6. Tạo dáng
(Mật độ và độ bền cơ học của vật liệu tăng theo mức độ hình thành)
7. Xử lý nhiệt
(Thông qua xử lý nhiệt, có thể cân bằng ứng suất cơ học, ảnh hưởng đến tính chất vật liệu và đảm bảo kim loại dễ dàng gia công trong tương lai)
8. Gia công
(Dây chuyền sản xuất gia công chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng của các sản phẩm khác nhau)
9. Đảm bảo chất lượng
(Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, an toàn và môi trường để đảm bảo và liên tục tối ưu hóa chất lượng sản phẩm, dịch vụ)
10. Tái chế
(Xử lý hóa học, nhiệt và cơ học đối với các vật liệu dư thừa liên quan đến sản xuất và các sản phẩm phế liệu tái chế có thể giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên)
Mục tiêu Molypden thường được sử dụng trong ống tia X để chụp ảnh y tế, kiểm tra công nghiệp và nghiên cứu khoa học. Các ứng dụng cho mục tiêu molypden chủ yếu là tạo ra tia X năng lượng cao để chẩn đoán hình ảnh, chẳng hạn như chụp cắt lớp vi tính (CT) và chụp X quang.
Mục tiêu Molypden được ưa chuộng vì điểm nóng chảy cao, cho phép chúng chịu được nhiệt độ cao sinh ra trong quá trình tạo ra tia X. Chúng còn có tính dẫn nhiệt tốt, giúp tản nhiệt và kéo dài tuổi thọ của ống tia X.
Ngoài hình ảnh y tế, mục tiêu molypden còn được sử dụng để thử nghiệm không phá hủy trong các ứng dụng công nghiệp, chẳng hạn như kiểm tra mối hàn, đường ống và các bộ phận hàng không vũ trụ. Chúng cũng được sử dụng trong các cơ sở nghiên cứu sử dụng quang phổ huỳnh quang tia X (XRF) để phân tích vật liệu và nhận dạng nguyên tố.
Molypden thường được sử dụng làm vật liệu mục tiêu trong chụp nhũ ảnh do đặc tính thuận lợi của nó để chụp ảnh mô vú. Molypden có số nguyên tử tương đối thấp, điều đó có nghĩa là tia X mà nó tạo ra rất lý tưởng để chụp ảnh các mô mềm như vú. Molypden tạo ra tia X đặc trưng ở mức năng lượng thấp hơn, khiến chúng trở nên lý tưởng để quan sát những khác biệt nhỏ về mật độ mô vú.
Ngoài ra, molypden có đặc tính dẫn nhiệt tốt, điều này rất quan trọng trong thiết bị chụp nhũ ảnh, nơi thường xuyên tiếp xúc với tia X. Khả năng tản nhiệt hiệu quả giúp duy trì sự ổn định và hiệu suất của ống tia X trong thời gian sử dụng kéo dài.
Nhìn chung, việc sử dụng molypden làm vật liệu đích trong chụp nhũ ảnh giúp tối ưu hóa chất lượng hình ảnh vú bằng cách cung cấp các đặc tính tia X thích hợp cho ứng dụng cụ thể này.
Mục tiêu phún xạ là vật liệu được sử dụng trong quá trình lắng đọng hơi vật lý (PVD) để tạo thành màng mỏng hoặc lớp phủ trên đế. Trong quá trình phún xạ, chùm ion năng lượng cao bắn phá mục tiêu phún xạ, khiến các nguyên tử hoặc phân tử bị đẩy ra khỏi vật liệu mục tiêu. Những hạt được phun này sau đó được lắng đọng trên chất nền để tạo thành một màng mỏng có thành phần tương tự như mục tiêu phún xạ.
Mục tiêu phún xạ được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm kim loại, hợp kim, oxit và các hợp chất khác, tùy thuộc vào đặc tính mong muốn của màng lắng đọng. Việc lựa chọn vật liệu mục tiêu phún xạ có thể ảnh hưởng đáng kể đến các tính chất của màng thu được, chẳng hạn như tính dẫn điện, tính chất quang hoặc tính chất từ của nó.
Mục tiêu phún xạ được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau như sản xuất chất bán dẫn, lớp phủ quang học và pin mặt trời màng mỏng. Sự kiểm soát chính xác của mục tiêu phún xạ đối với sự lắng đọng màng mỏng khiến chúng trở nên quan trọng trong việc sản xuất các thiết bị quang học và điện tử tiên tiến.
Có một số cân nhắc liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng mục tiêu molypden để có hiệu suất tối ưu:
1. Độ tinh khiết và thành phần: Vật liệu mục tiêu molypden có độ tinh khiết cao được chọn để đảm bảo hiệu suất phún xạ ổn định và đáng tin cậy. Thành phần của mục tiêu molypden phải được điều chỉnh theo yêu cầu lắng đọng màng cụ thể, chẳng hạn như đặc tính màng mong muốn và đặc tính bám dính.
2. Cấu trúc hạt: Chú ý đến cấu trúc hạt của mục tiêu molypden vì nó sẽ ảnh hưởng đến quá trình phún xạ và chất lượng của màng lắng đọng. Mục tiêu molypden hạt mịn cải thiện tính đồng nhất phún xạ và hiệu suất màng.
3. Hình dạng và kích thước mục tiêu: Chọn hình dạng và kích thước mục tiêu thích hợp để phù hợp với yêu cầu của hệ thống phún xạ và quy trình. Thiết kế mục tiêu phải đảm bảo quá trình phún xạ hiệu quả và lắng đọng màng đồng đều trên đế.
4. Làm mát và tản nhiệt: Nên sử dụng cơ chế làm mát và tản nhiệt phù hợp để quản lý các hiệu ứng nhiệt trong quá trình phún xạ. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các mục tiêu molypden, vì chúng dễ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề liên quan đến nhiệt.
5. Thông số phún xạ: Tối ưu hóa các thông số phún xạ như công suất, áp suất và lưu lượng khí để đạt được đặc tính màng và tốc độ lắng mong muốn đồng thời giảm thiểu xói mòn mục tiêu và đảm bảo hiệu suất mục tiêu lâu dài.
6. Bảo trì và Xử lý: Thực hiện theo các quy trình xử lý, lắp đặt và bảo trì mục tiêu molypden được khuyến nghị để kéo dài tuổi thọ sử dụng và duy trì hiệu suất phún xạ ổn định.
Bằng cách xem xét các yếu tố này và thực hiện các phương pháp hay nhất khi lựa chọn và sử dụng mục tiêu molypden, hiệu suất phún xạ tối ưu có thể đạt được, dẫn đến sự lắng đọng màng mỏng chất lượng cao cho nhiều ứng dụng khác nhau.