Tính chất của titan
số nguyên tử | 22 |
Số CAS | 7440-32-6 |
Khối lượng nguyên tử | 47.867 |
điểm nóng chảy | 1668oC |
điểm sôi | 3287oC |
Khối lượng nguyên tử | 10,64g/cm³ |
Tỉ trọng | 4,506g/cm³ |
Cấu trúc tinh thể | Ô đơn vị lục giác |
Sự phong phú trong vỏ Trái đất | 5600 trang/phút |
Tốc độ âm thanh | 5090(m/S) |
Sự giãn nở nhiệt | 13,6 µm/m·K |
Độ dẫn nhiệt | 15,24W/(m·K) |
Điện trở suất | 0,42mΩ·m(ở 20 °C) |
Độ cứng Mohs | 10 |
Độ cứng Vickers | 180-300HV |
Titan là nguyên tố hóa học có ký hiệu hóa học Ti và số nguyên tử là 22. Nó nằm ở chu kì 4 và nhóm IVB của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nó là kim loại chuyển tiếp màu trắng bạc được đặc trưng bởi trọng lượng nhẹ, độ bền cao, độ bóng kim loại và khả năng chống ăn mòn khí clo ướt.
Titan được coi là kim loại hiếm do tính chất phân tán và khó chiết xuất. Nhưng nó tương đối phong phú, đứng thứ mười trong số tất cả các nguyên tố. Quặng titan chủ yếu bao gồm ilmenit và hematit, được phân bố rộng rãi trong lớp vỏ và thạch quyển. Titan cũng tồn tại đồng thời trong hầu hết các sinh vật, đá, nước và đất. Việc chiết xuất titan từ các loại quặng chính đòi hỏi phải sử dụng phương pháp Kroll hoặc Hunter. Hợp chất phổ biến nhất của titan là titan dioxide, có thể được sử dụng để sản xuất chất màu trắng. Các hợp chất khác bao gồm titan tetrachloride (TiCl4) (được sử dụng làm chất xúc tác và sản xuất màn khói hoặc văn bản trên không) và titan trichloride (TiCl3) (được sử dụng để xúc tác sản xuất polypropylen).
Titan có độ bền cao, với titan nguyên chất có độ bền kéo lên tới 180kg/mm2. Một số loại thép có độ bền cao hơn hợp kim titan, nhưng cường độ riêng (tỷ lệ độ bền kéo và mật độ) của hợp kim titan vượt quá thép chất lượng cao. Hợp kim titan có khả năng chịu nhiệt tốt, độ bền ở nhiệt độ thấp và độ bền đứt gãy nên thường được sử dụng làm bộ phận động cơ máy bay và các bộ phận kết cấu tên lửa và tên lửa. Hợp kim titan cũng có thể được sử dụng làm bể chứa nhiên liệu và chất oxy hóa, cũng như bình chịu áp lực cao. Hiện nay có súng trường tự động, súng cối và ống bắn không giật làm bằng hợp kim titan. Trong ngành dầu khí, các thùng chứa, lò phản ứng, bộ trao đổi nhiệt, tháp chưng cất, đường ống, máy bơm và van chủ yếu được sử dụng. Titan có thể được sử dụng làm điện cực, bình ngưng cho các nhà máy điện và thiết bị kiểm soát ô nhiễm môi trường. Hợp kim nhớ hình dạng niken titan đã được sử dụng rộng rãi trong các dụng cụ và máy đo. Trong y học, titan có thể được sử dụng làm xương nhân tạo và nhiều dụng cụ khác nhau.